Ngữ Liệu Thông Tấn Căn Bản

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
3. Об официальном визите в Россию Министра иностранных дел КНР Ван И
10-11 марта Российскую Федерацию с официальным визитом посетил Министр иностранных дел Китайской Народной Республики Ван И.
11 марта Ван И был принят Президентом Российской Федерации В.В.Путиным.
Состоялись переговоры глав внешнеполитических ведомств двух стран. Министры рассмотрели ключевые вопросы российско-китайского взаимодействия в международных делах, в том числе в рамках ООН, «Группы двадцати», ШОС, БРИКС и других многосторонних форматов. Состоялся обмен мнениями по актуальным региональным и глобальным проблемам, включая положение на Корейском полуострове и ситуацию в Сирии.
Переговоры прошли в традиционной для российско-китайских отношений теплой и доверительной атмосфере, подтвердили обоюдный настрой на наращивание двустороннего сотрудничества в практических областях и углубление взаимной координации в международных делах.
http://www.mid.ru/foreign_policy/news/-/asset_publisher/cKNonkJE02Bw/content/id/2140008
Chuyến thăm chính thức tới Nga của Bộ trưởng Ngoại giao Trung Quốc Vương Nghị.

Bộ trưởng Ngoại giao nước Cộng hòa nhân dân Trung Quốc Vương Nghị đã có chuyến thăm chính thức tới Liên bang Nga trong 2 ngày 10-11 tháng 3 vừa qua.

Ngày 11 Tháng Ba Ngài Vương Nghị đã được Tổng thống Liên bang Nga Vladimir Putin tiếp đón.

Đã diễn ra các cuộc đàm phán của các cơ quan đối ngoại hai nước. Các bộ trưởng xem xét các vấn đề quan trọng của hợp tác Nga-Trung trong các vấn đề quốc tế, như trong khuôn khổ của Liên Hợp Quốc của "Nhóm Hai mươi’, SCO, BRICS và các hợp tác đa phương khác. Các bên đã trao đổi quan điểm về các vấn đề quan trọng của khu vực và toàn cầu, bao gồm tình hình trên bán đảo Triều Tiên và tình hình ở Syria.

Các cuộc đàm phán diễn ra trong bầu không khí ấm áp, tin cậy có tính truyền thống đối với quan hệ giữa Trung quốc và Nga, khẳng định mong muốn đẩy mạnh hợp tác song phương trong tất cả các lĩnh vực mang tính thực tiễn, cùng phối hợp chặt chẽ giải quyết các vấn đề quốc tế.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
5. Генеральный секретарь НАТО Йенс Столтенберг по завершении министерского заседания участников миссии Альянса в Афганистане «Решительная поддержка» заявил о прекращении транспортного сотрудничества с РФ.
По словам генсека Североатлантического альянса, сотрудничество с Россией длилось несколько лет и касалось транспортировки оборудования в Афганистан и из страны, передает РИА Новости.
Прекращение сотрудничества, пояснил Столтенберг, обусловлено сокращением численности миссии НАТО: несколько лет назад она превышала 100 тысяч человек, а теперь насчитывает только 12 тысяч человек и не нуждается в крупных грузоперевозках.
Напомним, в октябре в связи с сокращением численности миссии НАТО Афганистан обратился к российским властям с просьбой начать поставки артиллерийского и стрелкового оружия, а также вертолетов Ми-35.
Минувшим летом глава МЧС РФ Владимир Пучков отмечал, что несмотря на «общие проблемные вопросы», сотрудничество России и НАТО в гуманитарной сфере продолжается: они вместе реализуют проекты оказания гуманитарной помощи – в том числе и жителям Афганистана.
http://polit.ru/news/2015/12/01/nato_russia/
Kết thúc Hội nghị Bộ trưởng các thành viên phái đoàn Liên minh tại Afghanistan "Hỗ trợ chủ chốt" Tổng thư ký NATO Jens Stoltenberg đã tuyên bố chấm dứt hợp tác vận tải với Nga.

Theo RIA Novosti đưa tin, Tổng thư ký NATO cho rằng, hợp tác với Nga kéo dài trong nhiều năm và liên quan tới vận chuyển thiết bị tới Afghanistan và từ nước này.

Stoltenberg giải thích: các phái đoàn của NATO tại Afghanistan bị rút bớt là nguyên nhân ngừng hợp tác. Vài năm trước số lượng phái đoàn NATO vượt quá 100.000 người, còn bây giờ chỉ có 12.000 người, do vậy không cần phải có giao thông vận chuyển hàng hóa lớn.

Cần nhắc lại hồi vào tháng Mười, liên quan tới cắt giảm các phái đoàn NATO, Afghanistan kêu gọi nhà chức trách Nga tiến hành giao hàng, bao gồm pháo binh và vũ khí nhỏ, cũng như máy bay trực thăng Mi-35.

Mùa hè năm ngoái, người đứng đầu của Bộ tình trạng khẩn cấp Nga Vladimir Puchkov lưu ý rằng mặc dù tồn tại các "vấn đề chung khó giải quyết" nhưng NATO-Nga vẫn tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực nhân đạo: cùng nhau thực hiện dự án hỗ trợ nhân đạo - trong đó có dành cho cả những người dân Afghanistan.
[TBODY] [/TBODY]
 

Mai hoangle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Về đề nghị của bạn “xem hộ em xem em dịch đúng nội dung chưa thôi ạmình có ý kiến: Nhiều chỗ nội dung chưa đúng vì nghĩa của từ chưa đúng.
Theo mình, nếu chưa biết nghĩa của từ thì bạn hãy sử dụng từ điển và lựa chọn nghĩa tương ứng cho từ đó phù hợp với nội dung tổng thể của cả đoạn văn bản và bối cảnh v.v.
- Xin dẫn 1 ví dụ: Bạn chưa biết nghĩa của từ “инициатива” trong “по украинской инициативе” sao bạn không tra từ điển mà lại dịch là “để tại Ukraine” vừa sai về nghĩa, vừa vô nghĩa. Hồng Nhung đã sửa lại cho bạn rồi.
- Khi tra từ điển để biết nghĩa của 1 từ, thường từ điển đưa ra cho bạn 1 số nghĩa của từ đó, ví dụ từ “озабоченность” trong “Стороны высказали глубокую озабоченность в связи с….” có các nghĩa sau: Sự quan tâm, băn khoăn, lo lắng, lo âu, bận tâm, bận trí v.v. thì bước tiếp theo là lựa chọn ra nghĩa phù hợp nhất, ví dụ: Cá nhân mình sẽ dịch “озабоченность” với nghĩa “lo ngại”, “quan ngại” và đoạn trong “” sẽ dịch là “Các bên bày tỏ sự quan ngại sâu sắc trước tuyên bố …..”.

Tạm thời thế nhé, nếu có thời gian mình sẽ góp ý cho bạn thêm.
 

Mai hoangle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Góp ý tiếp cho magnolia flower:
Câu "США привержены идее свободного мореплавания и осуществления полетов" в международном пространстве.

Bạn dịch: "Hoa Kỳ cam kết điều hướng miễn phí và thực hiện các chuyến bay" trong không gian quốc tế.

Mình dịch: приверженный чему: Ở đây nên dịch là “ủng hộ”. "Hoa Kỳ ủng hộ tự do hàng hải và hàng không trong không phận quốc tế”.

Mình sẽ còn góp ý tiếp, nếu bạn không phản đối.
 

Mai hoangle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Góp ý tiếp cho bạn:

“ Стороны высказали глубокую озабоченность в связи с объявлением о предстоящем запуске ракеты-носителя в КНДР. Подчеркнуто, что в таком случае Пхеньян пошел бы на очередное грубое нарушение требований Совета Безопасности ООН, чреватое обострением ситуации в Северо-Восточной Азии”

Bạn dịch: “Các bên bày tỏ sự quan tâm sâu sắc đối với tuyên bố về việc sắp tới sẽ phóng tên lửa ở Triêu tiên. Nó đã được nhấn mạnh rằng trong trường hợp này, BìnhNhưỡng đã vi phạm nghiêm trọng các quy tắc của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc, tình hình đầy căngthẳng ”.

Mình dịch: “Hai bên bày tỏ sự quan ngại sâu sắc trước tuyên bố chuẩn bị phóng tên lửa củaTriều Tiên và nhấn mạnh rằng, Bình Nhưỡng có thể tiếp tục vi phạm (очередное нарушение) nghiêm trọng các quy định của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc, làm gia tăng căng thẳng ở khu vực Đông Bắc Á”.

“….в таком случае Пхеньян пошел бы на очередное грубое нарушение…”: Đây là thức giả định (Сослагательное наклонение) mang tính phỏng đoán (предположительность) và trên thực tế tại thời điểm 2 bộ trưởng điện đàm việc phóng đó chưa xảy ra mà họ chỉ mới giả định, phỏng đoán thôi nên không dịch là đã vi phạm. Chính vì mới chỉ là giả định, phỏng đoán thì khi dịch thường có từ “có thể”.
 

magnolia flower

Thành viên thường
Góp ý tiếp cho bạn:

“ Стороны высказали глубокую озабоченность в связи с объявлением о предстоящем запуске ракеты-носителя в КНДР. Подчеркнуто, что в таком случае Пхеньян пошел бы на очередное грубое нарушение требований Совета Безопасности ООН, чреватое обострением ситуации в Северо-Восточной Азии”

Bạn dịch: “Các bên bày tỏ sự quan tâm sâu sắc đối với tuyên bố về việc sắp tới sẽ phóng tên lửa ở Triêu tiên. Nó đã được nhấn mạnh rằng trong trường hợp này, BìnhNhưỡng đã vi phạm nghiêm trọng các quy tắc của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc, tình hình đầy căngthẳng ”.

Mình dịch: “Hai bên bày tỏ sự quan ngại sâu sắc trước tuyên bố chuẩn bị phóng tên lửa củaTriều Tiên và nhấn mạnh rằng, Bình Nhưỡng có thể tiếp tục vi phạm (очередное нарушение) nghiêm trọng các quy định của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc, làm gia tăng căng thẳng ở khu vực Đông Bắc Á”.

“….в таком случае Пхеньян пошел бы на очередное грубое нарушение…”: Đây là thức giả định (Сослагательное наклонение) mang tính phỏng đoán (предположительность) và trên thực tế tại thời điểm 2 bộ trưởng điện đàm việc phóng đó chưa xảy ra mà họ chỉ mới giả định, phỏng đoán thôi nên không dịch là đã vi phạm. Chính vì mới chỉ là giả định, phỏng đoán thì khi dịch thường có từ “có thể”.
Em cảm ơn nhiều ạ !
 

Myfamily

Thành viên thường
1. Dịch Nga-vVệt
В Москве воссоздадут утраченный ресторан по почтовой карточке 1954 года
Утраченное здание ресторана с открытой верандой в парке Северного речного вокзала может быть восстановлено по почтовой карточке 1954 года, сообщает агентство "Москва" со ссылкой на пресс-службу Москомархитектуры. Существующие же технические строения будут реконструированы, отметили в ведомстве.
Ở Moskva người ta sẽ phục hồi lại nhà hàng đã mất theo bưu thiếp năm 1954
Tòa nhà bị mất của nhà hàng với một mái hiên mở nằm trong công viên của bến cảng phía Bắc có thể được khôi phục theo bưu thiếp năm 1954, hàng thông tấn Moskva đã thông báo cùng với tham chiếu đến dịch vụ báo chí của cơ quan Moscow. Các công trình kĩ thuật hiện có sẽ được xây dựng lại. Điều này đã được nêu rõ ở cơ quan.
2. Dịch Việt-Nga

Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh thú vị trong mắt du khách Mỹ

Qua nhiều nơi từng chịu tổn thất sau chiến tranh với Mỹ trên thế giới, Stephanie cho rằng Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh ở Việt Nam cuốn hút cô hơn cả.
Stephanie Yoder là một nhà văn tự do đến từ Mỹ, chuyên viết về mảng du lịch trên trang blog Twenty-something Travel. Tháng 9/2010, Stephanie rời ghế văn phòng để lên đường chu du thế giới và trở thành một blogger du lịch. Kể từ đó, cô đã có thời gian sống tại Trung Quốc, Argentina và Mexico. Cô tới Việt Nam vào tháng 2/2011.

Уведела много мест постраданные от войны с американской армиейв мире. (1)Стефаниe сказала, что музей отзвуков войны вьетнама привлекательна к её. (2)Стефаниe Иодер- свободная американская писатель, которая специально писала о путешествии на блоге Двадцадь-что нибудь путешествиe. (3) В Сентябре 2010 года Стефание оставляла делу, чтобы путешествовать по миру и стать блоггером путешествия. (4) До сих пор она жила в китае,аргентине,мексике. (5) Она приехала во Вьетнам в феврале 2011 года. (6)
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
1. Dịch Nga-Việt
В Москве воссоздадут утраченный ресторан по почтовой карточке 1954 года
Утраченное здание ресторана с открытой верандой в парке Северного речного вокзала может быть восстановлено по почтовой карточке 1954 года, сообщает агентство "Москва" со ссылкой на пресс-службу Москомархитектуры. Существующие же технические строения будут реконструированы, отметили в ведомстве.

Một nhà hàng bị phá huỷ sẽ được khôi phục lại ở Moscow dựa theo hình trên tấm bưu thiếp năm 1954.
Hãng thông tấn Moskva cùng với nguồn tin được gửi đến phòng thông tin của cơ quan kiến trúc Moscow cho biết, tòa nhà của nhà hàng (nơi có mái hiên mở) bị hư hại này nằm trong công viên của bến sông phía Bắc có thể được khôi phục theo bưu thiếp năm 1954. Cơ quan này cũng nêu rõ rằng, các kết cấu kĩ thuật hiện hiện tại sẽ được thiết kế lại.
 
Top