Phân Biệt Động Từ

vietthanh.mta

Thành viên thường
vietthanh.mta đã đóng góp một tài nguyên vào thư viện:

Động từ chuyển động kèm tiền tố - Русские глаголы движения с приставками Екатеринбург 2008

View attachment 1797
СОДЕРЖАНИЕ

Предисловие.................................................................................................. 3
Часть 1. Глаголы движения без приставок.................................................. 5
Часть 2. Глаголы движения с приставками………………............................ 7
Тема 1. Приставка в- (во-)............................................................................ 7
Тема 2. Приставка вы-...

Nhấn vào đây để xem và tải tài nguyên...
 

vietthanh.mta

Thành viên thường
vietthanh.mta đã đóng góp một tài nguyên vào thư viện:

Động từ tiếng Nga và cách đi kèm - Глаголы по падежам - Động từ tiếng Nga thường dùng và cách đi kèm - Глаголы по падежам

Sưu tầm các động từ tiếng Nga thường dùng đi kèm với cách chia.

Коллектор: Нгуен Хунь Мань- Мади-2013
Предложный падеж
To forget: забывать - забыть
забывать (о ком? о чѐм? где?) забыть (о ком? о чѐм? где?)
Когда он еѐ видит, он забывает обо
всѐм.

Он всѐ время забывал о том, что
нужно отсылать отчѐт шефу в конце
каждой недели.
Всю прошлую неделю я работал как
вол (id. -work like a dog) и
совершенно забыл об...

Nhấn vào đây để xem và tải tài nguyên...
 

vietthanh.mta

Thành viên thường
vietthanh.mta đã đóng góp một tài nguyên vào thư viện:

Ngữ pháp và động từ tiếng Nga bằng tiếng Anh (NXB Oxford) - The Oxford Russian Grammar and Verbs

View attachment 1802
This brand-new guide to Russian grammar and verbs provides clear and simple explanations of today's written and spoken Russian. Comprehensive and easy to use, with coverage of all the key points of Russian grammar, it is the ideal support book for any Russian language course and is ideal for use with Oxford's Take off in Russian and other audio language learning packs. Thousands of examples in an instantly accessible layout show how the language works. Detailed...

Nhấn vào đây để xem và tải tài nguyên...
 

Kukulalahaha

Thành viên thường

Приходите! -Приезжайте!- Прилетайте!​

Giáo trình được soạn ra dành cho học sinh nước ngoài đang học tiếng Nga và những người mong muốn được hoàn thiện kiến thức về động từ chuyển động, cũng như dành cho những người đang chuẩn bị thi ТРКИ-1.

Giáo trình rất rõ ràng và dễ hiểu vì được trình bày theo hệ thống bảng và tranh minh họa, xen giữa đó là bài tập thực hành theo độ khó dần và lời giải ở cuối sách.
 

Attachments

  • prikhodite-priezzhajte-priletajte.pdf
    2.1 MB · Đọc: 460

zaihanoi

Thành viên thường
Chào các bạn!
Hôm nay, mình có đọc được 1 đoạn văn nhỏ trên VK nhưng trong có 1 số từ trong đó mình không hiểu tại sao người ta lại dùng như vậy.
Đoặn văn như sau:
Львица охотилась на олениху. Когда она стала ее есть, то заметила, что та была беременна, она попыталась вытащить дитя, но его уже ничего не вернуло бы к жизни, она отошла легла... и так и не встала. Фотограф, который все это снимал, через некоторое время подошел к львице, она была мертва. Вскрытие показало, что у нее разорвалось сердце...
Что говорить о людях?!
Ví dụ như câu: "Фотограф, который все это снимал, через некоторое время подошел к львице ...". Mình dịch là: "Người thợ đã chụp được điều nay, sau 1 thời gian tiến đến chỗ con sư tử cái, ....." .Mình nghĩ là động từ снимал(HCB) đều nên ở dạng hoàn thành, vì hành động chụp đã làm xong và có kết quả là 1 số bức ảnh về tình huống con sư tử cái săn được con nai. Đối với động từ охотилась, mĩnh cũng nghĩ như vậy. Các bạn giải thích giúp mình với! Cảm ơn mọi người nhiều!
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Chào các bạn!
Hôm nay, mình có đọc được 1 đoạn văn nhỏ trên VK nhưng trong có 1 số từ trong đó mình không hiểu tại sao người ta lại dùng như vậy.
Đoặn văn như sau:
Львица охотилась на олениху. Когда она стала ее есть, то заметила, что та была беременна, она попыталась вытащить дитя, но его уже ничего не вернуло бы к жизни, она отошла легла... и так и не встала. Фотограф, который все это снимал, через некоторое время подошел к львице, она была мертва. Вскрытие показало, что у нее разорвалось сердце...
Что говорить о людях?!
Ví dụ như câu: "Фотограф, который все это снимал, через некоторое время подошел к львице ...". Mình dịch là: "Người thợ đã chụp được điều nay, sau 1 thời gian tiến đến chỗ con sư tử cái, ....." .Mình nghĩ là động từ снимал(HCB) đều nên ở dạng hoàn thành, vì hành động chụp đã làm xong và có kết quả là 1 số bức ảnh về tình huống con sư tử cái săn được con nai. Đối với động từ охотилась, mĩnh cũng nghĩ như vậy. Các bạn giải thích giúp mình với! Cảm ơn mọi người nhiều!




Mình không phải dân chuyên ngữ nên không dám chắc những gì mình viết dưới đây là đúng, nhưng cũng thử mạnh dạn nêu ý kiến của mình.


Có động từ CВ Поохотиться, nhưng động từ này rất ít được dùng (và nếu có dùng thì chỉ với ý “đi săn một lát [không lâu])”, ví dụ: “Ну что, лес рядом, немного поохотимся?” = “Thế nào, rừng cạnh đây, chúng ta đi săn một lúc chứ?” [đi săn lấy vui, không quan trọng kết quả] hoặc “Так, поохотились, пора думать о переночёвке” = “Thôi, đi săn xong rồi, bây giờ đã đến lúc lo việc ngủ qua đêm”). Còn động từ НСВ Охотиться thì được dùng thường xuyên, và theo mình thì việc đi săn là cả một quá trình tốn nhiều thời gian và động tác nên dùng HCB là đúng, để chỉ kết quả (có tóm được con mồi hay không) người ta sẽ dùng động từ khác ở câu tiếp theo (hoặc những câu sau đó). Nếu cứ chăm chăm hiểu theo ý “có kết quả – CB, không kết quả – HCB” thì sẽ rất buồn cười: con sư tử hùng hục đuổi con linh dương nhưng không kịp (không bắt được) – Охотиться, chỉ khi nào bắt được – mới dùng Поохотиться???


Với cặp động từ Cнимать – Снять thì lập luận của mình cũng hoàn toàn tương tự như đối với cặp động từ Охотиться – Поохотиться: фотограф всё это снимал = nhiếp ảnh gia đã chụp toàn bộ quá trình săn mồi của con sư tử, tức là ông ta đã chụp liên tiếp rất nhiều “pô” chứ không phải chỉ giơ máy lên làm đánh “tách!” một “pô” duy nhất, chính vì thế ở đây dùng HCB là đúng.
 

zaihanoi

Thành viên thường
Cảm ơn bạn @masha90 rất nhiều!
Như bạn giải thích ở trên thì mình hiểu là hành động đi săn và chụp ảnh là 2 quá trình nên dùng động từ không hoàn thành. Vậy bạn giúp mình thêm chút nữa trong câu sau: "я замерз", mình dịch là: "tôi bị lạnh cóng rồi". Trong câu này, động từ замерз ở dạng quá khứ và hoàn thành nhưng việc bị lạnh cóng cũng là 1 quá trình, ban đầu là hơi lạnh, rồi lạnh dần dần và đến mức độ rất lạnh (lạnh cóng). Vậy tại sao người ta lại dùng động từ ở dạng hoàn thành thể ?
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Cảm ơn bạn @masha90 rất nhiều!
Như bạn giải thích ở trên thì mình hiểu là hành động đi săn và chụp ảnh là 2 quá trình nên dùng động từ không hoàn thành. Vậy bạn giúp mình thêm chút nữa trong câu sau: "я замерз", mình dịch là: "tôi bị lạnh cóng rồi". Trong câu này, động từ замерз ở dạng quá khứ và hoàn thành nhưng việc bị lạnh cóng cũng là 1 quá trình, ban đầu là hơi lạnh, rồi lạnh dần dần và đến mức độ rất lạnh (lạnh cóng). Vậy tại sao người ta lại dùng động từ ở dạng hoàn thành thể ?
Я замерз - khi bạn nói câu đó, bạn vẫn cảm thấy lạnh: đã thấy lạnh và bây giờ vẫn cảm thấy lạnh. Kết quả lưu tới hiện tại. Giống như khi bạn nói я заболел - bây giờ bạn vẫn ốm. Còn động từ chưa hoàn thành thể chỉ hành động chỉ xảy ra ở quá khứ, không liên quan tới hiện tại.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Cảm ơn bạn @masha90 rất nhiều!
Như bạn giải thích ở trên thì mình hiểu là hành động đi săn và chụp ảnh là 2 quá trình nên dùng động từ không hoàn thành. Vậy bạn giúp mình thêm chút nữa trong câu sau: "я замерз", mình dịch là: "tôi bị lạnh cóng rồi". Trong câu này, động từ замерз ở dạng quá khứ và hoàn thành nhưng việc bị lạnh cóng cũng là 1 quá trình, ban đầu là hơi lạnh, rồi lạnh dần dần và đến mức độ rất lạnh (lạnh cóng). Vậy tại sao người ta lại dùng động từ ở dạng hoàn thành thể ?


Nhân tiện nói thêm về động từ “rét”, “rét cóng”.


Cặp động từ Замерзать – Замёрзнуть dùng cho người và động vật.

Cặp động từ Мёрзнуть – Замёрзнуть dùng cho bất động vật hoặc một phần thân thể (tay, chân v.v…).


Ví dụ về sự lạnh cóng mà bạn thắc mắc: Я плавал в холодной воде, постепенно замерзая в течение получаса, и в конце концов окончательно замёрз.
 
Top