Các câu cửa miệng tiếng Nga

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Cụm từ “до последнего”.


Cụm từ này có nghĩa “đến cùng” (đến giây phút cuối cùng). Ví dụ:


Он до последнего не хотел признаться в своей ошибке = Nó một mực nhất định không chịu nhận là đã sai.


Она до последнего не верила в его измену = Cô ấy đến phút cuối cùng vẫn không tin rằng đã bị anh ta phản bội (nguyên văn: không tin vào sự phản bội của anh ta).
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Недáром và не дáром:


1) Недáром (= не без основáния) có nghĩa “không phải vô cớ mà…”;

2) Не дáром (= не бесплáтно) có nghĩa “không phải cho không”.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Có một vài từ mà các bạn mới sang Nga cần chú ý khi phát âm (người Việt mình thường nói sai, mặc dù sách và các thầy cô đã dạy):

- Часы đọc là чисы;
- Площадь đọc là площидь;
- Язык đọc là Изык;
- Девять đọc là девить;
- Десять đọc là десить.

Ngoài ra cũng nên biết trước để không bị bỡ ngỡ: người Nga rất ít khi nói rõ ràng các từ cейчас, тысяч (đọc là тысич) mà họ thường nói щас và тыщ. Ví dụ Щас я те дам три тыщи = Сейчас я тебе дам три тысячи.

Giới trẻ thường dùng từ лимон thay cho миллион. Ví dụ Семь лимонов = Семь миллионов.
 

nhan1980

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Недáром và не дáром:


1) Недáром (= не без основáния) có nghĩa “không phải vô cớ mà…”;

2) Не дáром (= не бесплáтно) có nghĩa “không phải cho không”.
Bạn sống ở Nga ah? Sao cái gì cũng biết thế?
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
НЕРВНО КУРИТ В СТОРОНЕ (hoặc СТОРОНКЕ) (nguyên văn: căng thẳng hút thuốc bên cạnh): câu này người Nga thường dùng với ý “X không là gì cả [so với Y]”.

Ví dụ: du khách Nga mô tả (khen ngợi) Angkor Wat của Campuchia rồi buông một câu “Вьетнамский Мишон нервно курит в сторонке” thì câu này có nghĩa là “Mỹ Sơn của VN không thể so sánh được với Angkor” hoặc “Mỹ Sơn của VN không là gì so với Angkor”.



НАКРЫВАТЬСЯ – НАКРЫТЬСЯ МЕДНЫМ ТАЗОМ (nguyên văn: bị úp kín bằng chậu thau):
câu này có nghĩa là “không còn cơ hội, hỏng hẳn”.

Ví dụ: Несколько дней назад папу сняли с должности директора завода. Я сразу понял, что вопрос о моей учёбе в Германии накрывается медным тазом = Vài hôm trước bố tôi bị mất chức giám đốc nhà máy. Tôi hiểu ngay: tôi không còn cửa đi du học ở Đức.




ПАНАЦЕЯ = thần dược.


Ví dụ: Деньги – не панацея от всех жизненных проблем = Tiền không phải là thần dược có thể giải quyết được mọi chuyện trên đời.
 
Chỉnh sửa cuối:

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Re: А у меня будет свой Вьетнам

Сообщение: #15

Fin77 » Вчера, 11:20

Ну не знаю... В Дошоне народ на набережной квасит будь здоров!
А в одной кафешке хозяин сам к нам присел со своей самогоночкой - угощал и накидался похлеще чем мы ))
И в Сапе такие же истории пару раз случались. Нам там в одном месте шашлычки очень понравились, зашли заморить червяка, да так и просидели до закрытия с хозяином/мангальщиком.
Вобщем если заказывать много и сидеть долго - хозяева часто подгоняют бонусы в виде самогонки и закусок (типа черных грибов на гриле которые бы мы сами не отважились попробовать, но оказались очень-очень вкусными).
Короче как мне кажется северяне тоже выпить не дураки, только такие трудяги что некогда.



Trên đây là bài viết của một khách du lịch Nga khi bác bỏ ý kiến của một khách khác cho rằng dân miền Bắc (VN) không có thói quen uống rượu, chỉ có dân miền Nam mới hay uống. Masha thấy có vài chỗ hay hay nên copy lại để phân tích.


Động từ квáсить-заквáсить có nghĩa là muối (dưa, cà), tức là làm cho lên men (so sánh: nước kvas), nhưng trong chỗ bôi đậm đầu tiên thì квасит có nghĩa là “uống” (tiếng lóng). будь здоров ngoài nghĩa chính ra còn được người Nga dùng với nghĩa “ghê lắm” (mạnh lắm, to lắm v.v…), và câu “В Дошоне народ на набережной квасит будь здоров!” có nghĩa “Ở dãy phố gần biển ở Đồ Sơn dân cũng uống rượu ác ra phết!”.


Động từ морить-заморить có nghĩa là “hành hạ, tẩm độc cho chết”, червяк là con giun (con sâu), заморить червяка là tiếng lóng với nghĩa “uống rượu” (nghĩa đen là “tẩm độc cho giun trong bụng chết”).


Câu “Короче как мне кажется северяне тоже выпить не дураки, только такие трудяги что некогда” viết thiếu 3 dấu phẩy (chuẩn phải là “Короче, как мне кажется, северяне тоже выпить не дураки, только такие трудяги, что некогда”), nhưng trên các diễn đàn ngta không quan tâm lắm đến ngữ pháp và chính tả. Câu này có cụm từ не дураки hay được người Nga dùng, cụm từ này đi với động từ trước nó có nghìa là “không phải là không ham”. Và cả câu trên có nghĩa là “Tóm lại, tôi có cảm giác là dân miền Bắc không phải là không ham uống rượu, chẳng qua là họ chăm chỉ (ham làm việc) quá nên không có thời gian để uống thôi”.


Quên mất 1 từ khá hay: похлéще = còn ác hơn, còn ghê hơn, còn mạnh hơn…
 
Chỉnh sửa cuối:

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
(Кому-нибудь) ХОТЬ БЫ ХНЫ.


Đây là cụm từ nói về thái độ bàng quan, dửng dưng của ai đó.

Ví dụ: Cоседский дом прогорел, а ему хоть бы хны = Nhà hàng xóm bị cháy trụi, thế mà gã cứ dửng dưng như không hay biết gì.
 
Top