Các câu cửa miệng tiếng Nga

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
“Мотай себе на ус!” = “Hãy nhớ lấy!”
chị ơi, câu này có bằng với Запомни! k chi?

Tất nhiên là nghĩa như nhau, nhưng thời nay người ta thường nói “Запомни!” hoặc “Запомните!” chứ không nói “Мотай себе на ус!” (kiểu nói của các cụ). Giống như thanh niên thường nói “Sống đâu phải theo đấy”, nhưng các cụ lại hay nói “Nhập gia tuỳ tục” hoặc “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài” ấy mà.
 

Thanh Hiếu

Thành viên thường
- В голове у тебя только одно - деньги/красавчик/дети/замужество/...: Lúc nào cũng chỉ nghĩ tới mỗi 1 thứ: ....

- (Каждый день/весь день) одна и та же песня: (ngày nào cũng/ suốt ngày) chỉ ca có mỗi một bài. Câu này mình hay được nghe bố mẹ mình ca khi còn mới đi học: học học và học (rất mệt). Và giờ cũng thỉnh thoảng được nghe ca, nhưng bài khác.;)

- Скорее всего: chẳng mấy mà ..., khả năng cao là..., cơ mà ...

- Вот именно! chính là như thế đấy!

- Ну уж! thế cơ á! gì cơ! - Phản ứng không tin, nghi ngờ khi nghe ai đó nói phóng đại, nói quá, kiểu như chém gió thành bão vậy.
Ví dụ: Вчера на вечеринке я выпил 10 бутылок пива. - Ну уж, 10!
Я ничего не могу сказать по-русски! - Ну уж, ничего?!
- Ну да! Thôi đi! - phủ định dứt khoát ý kiến của ai đó.
Ví dụ: Не все мужики любят красавиц! - Ну да! Все. Без исключения.

- Что ты!/ что Вы! - cái cậu/anh/ bạn/... này! (câu cảm thán) - 1 hình thức đáp lại (theo mình cảm nhận) mang ý phủ định nhưng yếu ớt, ví dụ như khi bạn được khen thế này, thế nọ, thì thay vì nói да, это точно/ правильно bạn nói что ты! để thể hiện sự khiêm nhường

- А ты что? còn cậu/bạn/... thì sao? (câu hỏi) - mong muốn biết phản ứng của người nói đối với sự việc hay tình huống nào đó.
Ví dụ: Он делал мне предложение. - а ты что? согласна? (anh ấy đã cầu hôn tớ. - thế cậu thì sao? đồng ý chứ?)
Сhị Nhung ơi, em cứ nghĩ Ну да! là đồng ý cơ. E nghĩ Ну chỉ là thêm vào khi nói, còn câu trả lời chính là Да.
VD: - Завтра мы сможем пойти в кино?
- Ну..........Да!
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Tóm lại là câu У меня ч

Tóm lại Уменя чешется пятая точка là gì vậy ạ? sao mọi người cứ nói mà chẳng giải thích, e chẳng hiểu gì cả/

À, đây là câu nói đùa của người Nga ấy mà. Con người ta có tứ chi để tì xuống đất (coi như là 4 điểm), vậy thì điểm thứ 5 là…mông, do đó người Nga dùng cụm từ пятая точка (điểm thứ 5) thay cho từ задница (mông). Tóm lại, Уменя чешется пятая точка = Tôi bị ngứa mông.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Сhị Nhung ơi, em cứ nghĩ Ну да! là đồng ý cơ. E nghĩ Ну chỉ là thêm vào khi nói, còn câu trả lời chính là Да.
VD: - Завтра мы сможем пойти в кино?
- Ну..........Да!
Đúng rồi, ну да có vài nghĩa. Cái em nói cũng là 1 trong số đó.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Мы cáми с усáми…

Đây là cụm từ mà các bạn đang học ở Nga có thể gặp trong các tình huống giao tiếp với dân bản xứ. Cụm từ này đơn giản chỉ có nghĩa là “мы cáми” mà thôi, đoạn “с усáми” sau đó không hề liên quan gì đến “râu ria” cả - chỉ là để nói cho vần (với “cáми”).
 

xuan thanh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Mình cũng bổ sung 1 sô từ mà mình nghe được:
- Какая разница?! - khác gì nhau? có j khác nhau! (khi đưa ra 2 hay nhiều phương án cho 1 chuyện j đó, nhưng người nghe cảm thấy chúng chẳng khác j nhau, ko giúp tình hình cải thiện hơn thì mình đáp lại như vậy)
- На сегодня хватит! - hôm nay thế là đủ rồi.
- Каждому своё - mỗi người mỗi kiểu, ko ai giống ai cả
- Нет слов! - ko còn j để nói.
- Ничего себе! - ko ngờ luôn! (thể hiện sự ngạc nhiên, ko tin nổi chuyện đó có thể xảy ra) . Ví dụ: Она, оказывается, профессор. - Ничего себе! Сô ta hình như giờ là giáo sư đấy. - Ko thể ngờ nổi!
- Дождь как из ведра - mưa như trút nước.
- Похожи как две капли - giống nhau như 2 giọt nước.
- Писать как курица лапой - Viết xấu như gà bới
- Купаться в деньгах - Bơi trong tiền (rất giàu có)
Каждому своё = кому как phai k chi ??
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Trên topwar.ru có bài báo với tựa đề "США распространяют ядерное оружие, а в Европе набрали в рот воды"

Mời các bạn sinh viên thử dịch tựa bài báo này ra tiếng Việt.

Dịch cho giống tựa đề 1 bài báo dạng ngắn gọn, xúc tích, tổng quát cả bài, cộng thêm cách nói bóng bẩy của tác giả bài báo thì hơi khó, nhưng mình hiểu đại ý là: Người Mỹ mở rộng phạm vi hoạt động của bom nguyên tử, trong khi đó lãnh đạo châu Âu lại không lên tiếng ý kiến gì cả".
"набрали в рот воды" (ngậm nước trong mồm) - giữ im lặng, không muốn nói. Mình nghĩ kiểu ngậm bồ hòn làm ngọt.

Mình thử dịch như này:
- Châu Âu im lặng nhìn người Mỹ mở rộng phạm vi bom nguyên tử trên sân nhà mình.
- Lãnh đạo châu Âu ngậm bồ hòn nhìn người Mỹ đặt thêm bom nguyên tử lên sân nhà mình.

Các bạn khác cho phương án dịch nhé!!!

P/S: bài này chắc nằm trong chuỗi các bài viết về tình hình chính trị châu Âu và Mỹ, bạn nào hay đọc báo về chủ đề này chắc sẽ hiểu rõ hơn và dịch sát hơn.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
A/S: Vừa rồi Mỹ chuyển 20 quả bom hạt nhân chiến thuật (tức là bom hạt nhân cỡ nhỏ, năng lượng nổ của mỗi quả tương đương với 4 quả bom nguyên tử ném xuống Hiroshima) sang để ở Đức, và đương nhiên là sẽ có một số tên lửa mang đầu đạn hạt nhân của Nga ngắm sẵn vào đấy. Đầu đề bài báo có thể được dịch là “Mỹ triển khai vũ khí hạt nhân, а в Европе набрали воды в рот”.


Cụm từ “набрать воды в рот” có nghĩa đen là “ngậm nước đầy mồm” hoặc “ngậm đầy một mồm nước”, tức là im lặng (không thể nói được). Cụm từ này tương đương với các cụm từ “im thin thít”, “im như thóc”, “câm như hến” trong tiếng Việt. Nếu là mình thì mình sẽ dịch là “Mỹ triển khai vũ khí hạt nhân, nhưng châu Âu vẫn im thin thít” (biết là Mỹ triển khai vũ khí hạt nhân trên lãnh thổ của mình thì sẽ nguy hiểm cho mình, nhưng sợ Mỹ nên không dám phản đối).


P/S: “Ngậm bồ hòn làm ngọt” nghĩa hơi khác: đắng (không hài lòng), nhưng vẫn phải cố tỏ ra là ngọt (hài lòng).


Tóm lại, набрать воды в рот = im thin thít, im như thóc, câm như hến.
 
Chỉnh sửa cuối:

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Tự nhiên mình nhớ đến vài động từ mà người nước ngoài dễ nhầm khi sử dụng.

1) высыхáть (сóхнуть) – высохнуть: khô (do mất độ ẩm). Dùng cho quần áo (phơi), môi, mắt v.v…Высыхает (сохнет) = đang khô dần, высох (высохла, высохло, высохли) = đã khô.
Động từ này còn dùng với nghĩa bóng. Ví dụ: Я прекрасно вижу, что ты по нему сохнешь = Tớ thấy rõ là cậu đang héo hon (héo mòn) vì anh chàng ấy.
2) пересыхáть – пересóхнуть: có 2 nghĩa chính:
- khô cong, khô quá mức cần thiết (quần áo, môi, họng v.v…);
- khô cạn, hết sạch nước (dùng cho sông, hồ, thác). Ví dụ: Этот водопад обычно пересыхает с ноября по март = Từ tháng 11 đến tháng 3 hàng năm thác nước này thường cạn khô.

3) выцветáть – выцвести: bạc màu, phai màu (do nắng, gió, thời gian v.v…).
4) расцветáть – расцвести: nở (hoa), trở nên rạng rỡ, đầy sức sống (người);
5) расцвéчивать – расцветить: sơn (hàng rào, tường v.v…) bằng các màu khác nhau.
 
Top