Các câu lệnh trên Metro

FGTR

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Cửa mở :
  • "Станция " " - tên mết
  • "Станция " ". Уважаемые пассажиры, при выходе из поезда не забывайте свои вещи" - Tên mết . kính thư quý khánh lúc ra khỏi tàu đừng quên mang theo hành lý của mình
  • "Станция " ". Уважаемые пассажиры! При обнаружении забытых вещей сообщайте машинисту поезда". Tên mết . Kính thư quý khách ! Nếu thấy hành lý để quên hãy thông báo cho người lái tàu
  • "Станция " ". Платформа справа" . tên mết . của ra bên phải ( trong trường hợp cửa ra bên phải )
cửa đóng :
  • "Осторожно, двери закрываются. Следующая станция " ". hãy cẩn thận cửa sắp đóng . bến tiếp theo là
  • "Осторожно, двери закрываются. Следующая станция "...". Платформа справа" - Hãy cẩn thận của đống . bến tiếp theo là ... cửa ra bến phải
  • "Осторожно, двери закрываются. Следующая станция "....". Уважаемые пассажиры, будьте осторожны при выходе из последней двери последнего вагона" hãy cẩn thân cửa đóng . bến tiếp theo là .... kính thưa các quý khánh hãy lưu í khi đi ra của cuối của toa cuối cùng
  • "Осторожно, двери закрываются. Следующая станция " ". Уважаемые пассажиры, просьба заранее приготовиться к выходу из поезда" Hãy cẩn thận cửa đóng bến tiếp theo là . quý khách vui lòng chuẩn bị hành lý trước khi ra khỏi tàu
nếu như có đổi các nhánh đường khác :
  • "Станция "...". Переход на станцию "...". Уважаемые пассажиры, при выходе из поезда не забывайте свои вещи" . Bến ... chuyển sang bến ... kính thư quý khánh khi ra khỏi tàu đừng quên mang theo hánh lý
bến cuối cùng của đường :
  • "Станция "...". Конечная. Уважаемые пассажиры, при выходе из поезда не забывайте свои вещи". bến ... cuối . kính thưa quý khách lúc ra khỏi tàu đừng quên mang theo hành lý
  • "Станция " ". Поезд дальше не идет, просьба освободить вагоны. Уважаемые пассажиры, при выходе из поезда не забывайте свои вещи". bến ... Tàu không đi tiếp nữa quý khách vui lòng ra khỏi tàu . kinhd thưa quý khách lúc ra khỏi tàu đừng quên mang theo hành lý
 

xuan thanh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
e cảm ơn nhiều! vậy còn câu " nhường ghế cho người tàn tật, người già, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai ". e k nghe dk. anh viết giùm e.
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
CTV @FGTR là nữ bạn ơi, bạn nói vậy chị ấy buồn sao :14.jpg:, chị @FGTR:13.jpg:
 

Хью

Thành viên thường
Mình nhớ không nhầm thì là: "Будьте вежливые, уступайте место пожилым человекам и беременным женщинам." có thể không đúng hay đầy đủ hết :D
 

Хлеб Хлеб Чанг

Thành viên thân thiết
Наш Друг
T xin bổ sung thêm một câu lúc tàu bắt đầu chạy nữa là :

Уважаемые пассажиры будьте взаимно вежливы, уступайте места инвалидам, пожилым людям,пассажирам с детьми и беременным женщинам!

Các hành khách thân mến! Hãy cư xử lịch sự với nhau, hãy nhường ghế cho người tàn tật, người lớn tuổi, hành khách đi với trẻ nhỏ, và phụ nữ có thai!
:) ^^
Lúc mới sang nghe cũng được dăm ba từ thôi, dần dần nghe mới hết đươc. :) Thế mới bảo học ngoại ngữ phải nghe nói nhiều mới giao tiếp được ^^
 

FGTR

Thành viên thân thiết
Наш Друг
e cảm ơn nhiều! vậy còn câu " nhường ghế cho người tàn tật, người già, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai ". e k nghe dk. anh viết giùm e.
Уважаемые пассажиры будьте взаимно вежливы, уступайте места инвалидам, пожилым людям,пассажирам с детьми и беременным женщинам!
kính thưa quý khách hãy giúp đỡ lẫn nhau . nhường chỗ cho người tàn tật, người già , người đi cùng trẻ nhỏ và phụ nữ đang có thái :D
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Ố-ồ-ô…В сообщении [HASHTAG]#5[/HASHTAG] bạn Хью có nhầm một chỗ đấy nhé! Số nhiều của từ человек là люди chứ không phải là человеки.

Đôi khi người Nga có thể nói “человеки” hoặc “други”, nhưng đó là đùa tếu táo thôi (người ta thừa hiểu nói như thế là sai).
 
Top