Đã trả lời Cần giúp đỡ!!!

Linh2311

Thành viên thường
Mọi người giúp mình chọn những câu này và giải thích tại sao lại chọn đáp án đó với. Xin cảm ơn.
5. Татьяне ... брюки.
А. Идут Б. Ходят В. Несут Г. Носят
9. Татьтяне очень ..... розовый цвет
А. Возит Б. Идёт В. Везёт Г. Ходит
17. Эти часы плохо ....
А. Бегают Б. Водят В. Ходят Г. Носят
19. Раньше Маша ... экскурсии по городу.
А. Водила Б. Вела В Носила Г. Несла
20. Он плохо подготовился и .... на экзамене
А. Плавал Б. Летал В. Ходил Г. Бегал
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Câu 5: Татьяне идут брюки = Cái quần này hợp với Tachiana.
Câu 9: Татьтяне очень идёт розовый цвет = Màu hồng rất hợp với Tachiana.
Đây là cấu trúc “Кому что идёт”, tức là “ai hợp với cái gì”. Người để ở cách 3, cái thứ hợp với người ấy để ở cách 1, động từ chia theo thứ hợp với người (số ít hoặc số nhiều, nếu là quá khứ thì còn phải để ý đến giống của thứ ấy).
Câu 17: Эти часы плохо ходят = Cái đồng hồ này chạy kém (chạy sai). Trong tiếng Nga dùng ходят (hoặc идут) để chỉ sự hoạt động của đồng hồ (đồng hồ chết = часы стоят).
Câu 19: Câu này thì mình hiểu ý là “Nó ôn không đến nơi đến chốn (ôn qua quýt) và (do đó) thi trượt”, nhưng mình thấy cả 4 phương án cho trước đều không hợp với nghĩa “thi trượt”. Hay là bây giờ tiếng Nga phát triển nhanh quá, mình không theo kịp? Thời mình học thì người ta dùng “провалился” hoặc “пролетел” để chỉ sự thi trượt. Nếu bắt buộc phải chọn 1 trong 4 đáp án đã cho thì có lẽ đáp án “Б. Летал” là khả dĩ hơn cả (mặc dù phương án này cũng gượng gạo, bởi vì подготовился ở thể hoàn thành, vì vậy kết quả phải là một động từ cũng ở thể hoàn thành).
 

Linh2311

Thành viên thường
Câu 5: Татьяне идут брюки = Cái quần này hợp với Tachiana.
Câu 9: Татьтяне очень идёт розовый цвет = Màu hồng rất hợp với Tachiana.
Đây là cấu trúc “Кому что идёт”, tức là “ai hợp với cái gì”. Người để ở cách 3, cái thứ hợp với người ấy để ở cách 1, động từ chia theo thứ hợp với người (số ít hoặc số nhiều, nếu là quá khứ thì còn phải để ý đến giống của thứ ấy).
Câu 17: Эти часы плохо ходят = Cái đồng hồ này chạy kém (chạy sai). Trong tiếng Nga dùng ходят (hoặc идут) để chỉ sự hoạt động của đồng hồ (đồng hồ chết = часы стоят).
Câu 19: Câu này thì mình hiểu ý là “Nó ôn không đến nơi đến chốn (ôn qua quýt) và (do đó) thi trượt”, nhưng mình thấy cả 4 phương án cho trước đều không hợp với nghĩa “thi trượt”. Hay là bây giờ tiếng Nga phát triển nhanh quá, mình không theo kịp? Thời mình học thì người ta dùng “провалился” hoặc “пролетел” để chỉ sự thi trượt. Nếu bắt buộc phải chọn 1 trong 4 đáp án đã cho thì có lẽ đáp án “Б. Летал” là khả dĩ hơn cả (mặc dù phương án này cũng gượng gạo, bởi vì подготовился ở thể hoàn thành, vì vậy kết quả phải là một động từ cũng ở thể hoàn thành).
Cảm ơn cô rất nhiều. Nhưng nếu theo những câu trả lời trên thì cô cho e hỏi làm cho biết rõ nghĩa chuyển của động từ chuyển động với ạ. Theo em tìm hiểu thì trong sách có ít nghĩa lắm nên tl mấy câu này khó quá :( :(.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Bạn thử tìm xem, hình như trên diễn đàn này có bài viết về các động từ chuyển động rồi đấy.
Nhân tiện mình ví dụ cho bạn một động từ - động từ идти (đi bộ):
1) tiếp đầu ngữ по có nghĩa “bắt đầu”. Пойти = bắt đầu đi;
2) tiếp đầu ngữ при có nghĩa “đến”. Прийти = đi đến (một vị trí cụ thể nào đó);
3) tiếp đầu ngữ под có nghĩa “đến gần”. Подойти = tiến lại gần, tiến sát đến;
4) tiếp đầu ngữ от có nghĩa “rời ra, tách ra”. Отойти = lùi ra, đi tách ra;
5) tiếp đầu ngữ y có nghĩa “đi hẳn, đi khỏi”. Уйти = đi khỏi, đi xa hẳn;
6) tiếp đầu ngữ об có nghĩa “vòng quanh, xung quanh”. Обойти = đi vòng quanh, đi xung quanh;
7) tiếp đầu ngữ за có nghĩa “rẽ vào, ghé qua”. Зайти = ghé qua đâu đó trên đường đi đến một địa điểm khác;
8) tiếp đầu ngữ вы có nghĩa “ra khỏi”. Выйти = ra khỏi (phòng, nhà, rừng…);
9) tiếp đầu ngữ про có nghĩa “qua, xuyên qua”. Пройти = đi qua (công viên, rừng, cuộc chiến tranh…);
10) tiếp đầu ngữ c có nghĩa “đi xuống”. Cойти = đi từ trên cao (đồi, núi…) xuống;
11) tiếp đầu ngữ вз có nghĩa “đi lên”. Взойти = đi lên (núi, đồi, bục…).
Chắc là vẫn còn nữa đấy, nhưng mình bận nên cứ tạm thế đã nhé. Trong sách giáo khoa chắc chắn phải có đầy đủ chứ, bạn chưa tìm kỹ đấy thôi.
 

toiyeumuadongnuocngavaem

Thành viên thường
Câu 5: Татьяне идут брюки = Cái quần này hợp với Tachiana.
Câu 9: Татьтяне очень идёт розовый цвет = Màu hồng rất hợp với Tachiana.
Đây là cấu trúc “Кому что идёт”, tức là “ai hợp với cái gì”. Người để ở cách 3, cái thứ hợp với người ấy để ở cách 1, động từ chia theo thứ hợp với người (số ít hoặc số nhiều, nếu là quá khứ thì còn phải để ý đến giống của thứ ấy).
Câu 17: Эти часы плохо ходят = Cái đồng hồ này chạy kém (chạy sai). Trong tiếng Nga dùng ходят (hoặc идут) để chỉ sự hoạt động của đồng hồ (đồng hồ chết = часы стоят).
Câu 19: Câu này thì mình hiểu ý là “Nó ôn không đến nơi đến chốn (ôn qua quýt) và (do đó) thi trượt”, nhưng mình thấy cả 4 phương án cho trước đều không hợp với nghĩa “thi trượt”. Hay là bây giờ tiếng Nga phát triển nhanh quá, mình không theo kịp? Thời mình học thì người ta dùng “провалился” hoặc “пролетел” để chỉ sự thi trượt. Nếu bắt buộc phải chọn 1 trong 4 đáp án đã cho thì có lẽ đáp án “Б. Летал” là khả dĩ hơn cả (mặc dù phương án này cũng gượng gạo, bởi vì подготовился ở thể hoàn thành, vì vậy kết quả phải là một động từ cũng ở thể hoàn thành).
Đáp án cuối cùng của tôi là A "плавал"! Tiếng việt cũng có thể nói như vậy. Ví dụ: "Cố mà bơi thôi" biết là sao giờ. Ý nói làm việc gì đó rất vất vả!
 
Top