Kinh nghiệm phiên dịch

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
7.Очки нашего нового препадаватела
(наш новый преподаватель)
8.Зонтнашего детский врачя
(наш детский врач)
11. Жители латискего америки
(Латинская Америка)
15. Посудаеё тёти
(её тётя
19. Учебникрусскего языка
(русский язык)

7. Đáp án là нового препoдавателя vì dấu mềm giống đực sang cách 2 sẽ biến thành я.
8. Đáp án là Зонт нашего детскoго врачa vì phụ âm sang cách 2 sẽ thêm a.
11. Đáp án là Латинскoй Америки (ая thành oй, a thành ы hoặc и, trong trường hợp này phải là и [sau г,к,х,ч,ш,ж,щ – “gốc cây khế trên sóng gió щ”].
19. Đáp án là Учебникрусскoго языка.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
15. Bạn nói gì nếu trong cửa hàng sách có người hỏi bạn cần những cuốn sách gì?
16. Bạn nói gì nếu có người hỏi bạn hôm nay là thứ mấy? và bây giờ là mấy giờ: 10.20, 11.30
17. Bạn nói gì nếu có người nói hôm nay là ngày bao nhiêu? Khi nào bạn thi đỗ vào đại học?
18. Bạn sẽ hỏi như thế nào nếu bạn nhìn thấy cây bút là trên bàn của mình?
19. Bạn muốn biết bây giờ là mấy giờ, bạn sẽ hỏi như thế nào? Nếu có người đặt câu hỏi cho bạn như vậy thì bạn sẽ trả lời như thế nào?
20. Bạn muốn biết nơi làm việc của bố bạn của bạn. Bạn sẽ hỏi như thế nào? Nếu có người đặt câu hỏi cho bạn như vậy thì bạn sẽ trả lời như thế nào?
21. Hãy hỏi bạn của bạn đã ở đâu? Thứ 7 và chủ nhật cậu ấy đã đi đâu, đến chỗ ai? Cậu ấy làm gì vào ngày nghỉ? Bạn sẽ trả lời như thế nào với những câu hỏi này?
22. Hãy hỏi em trai của bạn muốn làm gì trong tương lai? Bạn sẽ trả lời như thế nào với câu hỏi này?
23. Hãy hỏi xem có thể mua những đồ bạn cần ở đâu? Ở trong cửa hàng có những đồ bạn thích không? Hãy đề nghị cho xem món đồ đó. Hỏi giá món đồ. Hãy nói bạn có thích hay không thích món đồ này? Bạn có mua nó hay không?
24. Bạn ở trong thư viện. Hãy giới thiệu bạn là ai và đưa cho họ coi thẻ sinh viên. Hãy nói lý do bạn đến. Hãy đề nghị cuốn sách ban cần.
25. Bạn ở trong văn phòng khoa. Hãy nói lý do bạn đến đây. Hãy tìm hiểu (hỏi) lớp các bạn có tiết khi nào và ở đâu? Có thể nhận thẻ sinh viên ở đâu? Có thể mượn hay mua sách ở đâu?
26. Bạn đến gặp bác sĩ (đi khám). Hãy nói lý do bạn đến. Bạn cảm thấy đau như thế nào? Hãy hỏi bác sĩ bạn cần làm gì. Có thể mua thuốc ở đâu? Khi nào cần đến khám lại.
27. Bạn mua vé xem phim (nhà hát, sân vận động). Hãy mời bạn của mình. Hãy thoả thuận các bạn sẽ gặp nhau khi nào và ở đâu. Bạn sẽ chờ bạn của bạn ở đâu.
 

tranthienthanh

Thành viên thường
anh chi dich dum em nhung cau nay ak!
1. Hay là ngày hội ở bên trong trường thì sao?" - tôinghĩ bụng, m ởcửa và bướcvào.
2. Cô ấy nhìn thấy tôi và hỏi: "Cháu muốn gì, bé con?" - "Thế ngày hội ở đâu ạ?" - "Ngày hội nào" - cô gái không hiểu.
3. "Thế khi nào thì lại có lễ nữa ạ?" - tôi hỏi. - "Cháu bao nhiêu tuổi rồi cô bé?". - "Cháu sắp 6 tuổi rồi", - tôi trả lời.
Ồ, cháu đã lớn rồi đấy. 1 năm sau, ngày 1 tháng 9, cháu nhất định sẽ đến trường và sẽ lại thấy lễ hội. Và khi đó sẽ là ngày hội của cháu"
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
1. Hay là ngày hội ở bên trong trường thì sao?" - tôi nghĩ bụng, mở cửa và bước vào.
- "Разве, сегодня в школе праздник?" - я сомневалась, открыла дверь и вошла.
2. Cô ấy nhìn thấy tôi và hỏi: "Cháu muốn gì, bé con?" - "Thế ngày hội ở đâu ạ?" - "Ngày hội nào" - cô gái không hiểu.
- Она меня увидела и спросила: "Что ты хочешь, девочка?" - "Скажите, пожалуйста, где праздник?" - "Какой праздник?" - она не поняла.
3. "Thế khi nào thì lại có lễ nữa ạ?" - tôi hỏi. - "Cháu bao nhiêu tuổi rồi cô bé?". - "Cháu sắp 6 tuổi rồi", - tôi trả lời.
- "Когда будет такой же праздник?" - я спросила. -"А тебе сколько лет?" - "Мне скоро будет 6 лет." - я ответила.
Ồ, cháu đã lớn rồi đấy. 1 năm sau, ngày 1 tháng 9, cháu nhất định sẽ đến trường và sẽ lại thấy lễ hội. Và khi đó sẽ là ngày hội của cháu"
- Ага, ты уже не маленький. Через год, тоже первого сентября ты, безусловно, идёшь в школу и отметишь этот праздник. Он именно для тебя.
 

tranthienthanh

Thành viên thường
anh chị dịch giúp em câu này ak!
Tiếp đãi khách bằng bánh mỳ và muối tức là mối quan hệ giữa khách và chủ nhà là thân thiện và đầy tin cậy. Nếu từ chối thì nó như một sự sỉ nhục.
 

Mai hoangle

Thành viên thân thiết
Наш Друг

Mình dịch:
Прием/Встреча/Угощение гостей хлебом и солью означает дружеские и доверительные отношения между гостями и хозяином, отказ от них (хлеба и соли) расценивается как оскорбление.
 

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Угощение гостя хлебом-солью устанавливало между ним и хозяином дружеские доверительные отношения; отказ же от них расценивался как оскорбительный жест.
 

Mai hoangle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
@Nguyễn Tuấn Duy : Речь не идет о конкретном каком то приеме/встрече/угощении, который в реальности состоялся вчера, год или 5 лет тому назад и такие встречи, угощения были, есть и будут хоть сейчас, сегодня вечером, завтра или через 10 лет. Правильна будет форма настоящего времени глаголов.
 
Chỉnh sửa cuối:

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Mình chỉ có ý kiến này: "... ничему не учился, потому что знал, что он богат..." - chẳng học cái gì cả (chẳng chịu học cái gì cả) vì ..., chứ không phải là "không học được".

Còn nhan đề truyện nên nghĩ thêm, vì nội dung câu chuyện nói về sự công bằng. Dù có bao nhiêu tiền, nhưng ngu dốt thì rồi cũng chết đói, còn nếu chịu khó học, học tập và lao động thì cuộc sống sẽ càng tốt đẹp hơn.
Равный - công bằng, bằng, bình đẳng
наследство - thừa kế, gia tài
Mình sẽ chọn cái tên: món thừa tự công bằng.
 
Top