Đã trả lời Giải thích các mối quan hệ согласование, управление, примыкание trọng cụm từ

nguoikhongten

Thành viên thường
em đang học về cú pháp tiếng nga phần синтаксические связи словосочетания? anh chỉ có thể giúp em tìm càng nhiều ví dụ càng tốt về согласование ,управление,примыкание.Em tìm trên mạng chỉ được vài từ ak?mong anh chị giúp em
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Согласование, управление và примыкание - chỉ cách thể hiện từ chính và từ mở rộng nghĩa trong 1 cụm từ.

1. Согласование - mang tính tương thích, khi từ mở rộng nghĩa được biến đổi theo giống, số và cách của từ gốc. Trả lời câu hỏi: Какой? Какая? Какое? Какие?
Mẫu: tính từ + danh từ, số từ thứ tự + danh từ, đại từ sở hữu + danh từ, tính động từ + danh từ
Ví dụ: Красивая девушка, молодой человек, первая весна, моё бельё, читающий дядя, ...

2. управление - mang tính chi phối. từ mở rộng nghĩa bị biến đổi về cách phù hợp. Trả lời câu hỏi: Что делать?
Mẫu: động từ + danh từ/đại từ nhân xưng, tính từ + giới từ + danh từ/đại từ nhân xưng, trạng động từ/tính động từ (+ giới từ) + danh từ, danh từ + danh từ
Ví dụ: любить собаку, полезно для здоровья, гуляя с ним, кабинет директора

3. примыкание - mang tính kết nối về ý nghĩa, từ mở rộng nghĩa không bị biến đổi. Trả lời câu hỏi: где? как? куда? когда? откуда? почему? зачем?
Mẫu: trạng từ + động từ, trạng từ + trạng từ, động từ + động từ
Ví dụ: быстро идти, сидеть здесь, очень быстро, попросить встать,...

Mình giải thích qua như vậy. Nếu có thắc mắc gì thêm thì bạn cứ hỏi nhé.
 

nguoikhongten

Thành viên thường
dạ em cảm ơn chị! sẵn đây cho em hỏi về синтаксические отношения словосочетания атрибутивные, объектные, обстоятельственные luon ak!
 
Top