Согласование, управление và примыкание - chỉ cách thể hiện từ chính và từ mở rộng nghĩa trong 1 cụm từ.
1. Согласование - mang tính tương thích, khi từ mở rộng nghĩa được biến đổi theo giống, số và cách của từ gốc. Trả lời câu hỏi: Какой? Какая? Какое? Какие?
Mẫu: tính từ + danh từ, số từ thứ tự + danh từ, đại từ sở hữu + danh từ, tính động từ + danh từ
Ví dụ: Красивая девушка, молодой человек, первая весна, моё бельё, читающий дядя, ...
2. управление - mang tính chi phối. từ mở rộng nghĩa bị biến đổi về cách phù hợp. Trả lời câu hỏi: Что делать?
Mẫu: động từ + danh từ/đại từ nhân xưng, tính từ + giới từ + danh từ/đại từ nhân xưng, trạng động từ/tính động từ (+ giới từ) + danh từ, danh từ + danh từ
Ví dụ: любить собаку, полезно для здоровья, гуляя с ним, кабинет директора
3. примыкание - mang tính kết nối về ý nghĩa, từ mở rộng nghĩa không bị biến đổi. Trả lời câu hỏi: где? как? куда? когда? откуда? почему? зачем?
Mẫu: trạng từ + động từ, trạng từ + trạng từ, động từ + động từ
Ví dụ: быстро идти, сидеть здесь, очень быстро, попросить встать,...
Mình giải thích qua như vậy. Nếu có thắc mắc gì thêm thì bạn cứ hỏi nhé.