Mn chỉ giúp e cách dùng trạng từ có đuôi -ки và đuôi -ому với ạ ?? :"< Phân biệt зато và однако ?

Linh.am1998

Thành viên thường
Ở trên lớp bọn e có được học cấu tạo các trang từ đuôi --ки và đuôi -ому như по-новому, по-старому, по-братски, по-собачьи,.. nhưng e cũng không rõ cách phân biệt chúng. Thầy giáo bảo cấu tạo trạng từ đuôi -ому là cấu tạo từ các tính từ chỉ tính chất, còn đuôi -ки là theo tính từ chỉ quan hệ. Mn chỉ rõ giúp e được k ạ ?? =((((

Ngoài ra e còn đang loay hoay giữa cách phân biệt зато và однако nữa ạ :(((
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
- Những trang từ được cấu tạo từ tính từ quan hệ chủ yếu bằng cách thêm tiền tố по- và đuôi từ ở cách 3 giống đực số ít: осенний - по-осеннему, военный - по-военному;...
- Những trạng từ đuợc cấu tạo từ tính từ có đuôi -ский bằng cách thêm tiền tố по- và hậu tố -и: братский - по-братски, дружеский - по-дружески; hoặc chỉ thêm hậu tố -и:политический - политически, геройский - геройски.
- Những trạng từ được cấu tạo từ những tính từ có đuôi -ий, -ья, -ье thường thêm tiền tố по- và đuôi từ -ьи: по-собачьи, по-волчьи, по-медвежьи, по-заячьи.

Зато
Однако theo mình hiểu thì không khác gì nhau cả, đều thể hiện sự đối lập sự việc, tính chất, hay hành động. зато - thế nhưng, однако - tuy nhiên
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Tuy cùng có nghĩa là “nhưng”, “tuy vậy”, “tuy nhiên”, nhưng “Однако” và “Зато” không hoàn toàn giống nhau và trong nhiều trường hợp không thể thay thế cho nhau.
- Однако dùng sau vế A, trước vế B (cấu trúc “A, oднако B”) với nghĩa: diễn biến không đúng hướng vế A dự kiến mà lệch sang hướng khác. Ví dụ: Мы были уверены в победе, однако матч проиграли = Chúng tôi tin tưởng có một trận thắng, nhưng đã thua.
- Зато cũng có cấu trúc tương tự (“A, зато B”) với nghĩa: chịu thua thiệt về một mặt nào đó (vế A), nhưng lại được lợi (gỡ lại) ở mặt khác (vế B). Ví dụ: Мы этот матч проиграли, зато закончили его без травм, а наши противники помимо серьёзной травмы основного вратаря ещё получили две красные карточки, и в следующем матче выйдут на поле без cвоих ведущих игроков = Chúng tôi thua trận này nhưng không ai bị chấn thương, còn đối thủ của chúng tôi ngoài thủ thành chính bị chấn thương nặng lại còn phải nhận 2 thẻ đỏ và trận tới họ sẽ ra sân mà không có những cầu thủ chủ chốt trong đội hình.
Hoặc В результате операции “Катящийся гром” ВВС США причинили серьёзный урон нашей инфраструктурe, зато мы нанесли им тяжелые потери = Trong chiến dịch “Sấm rền” Không quân Mỹ đã phá hoại đáng kể cơ sở hạ tầng của chúng tôi, nhưng chúng tôi cũng khiến cho họ bị thiệt hại nặng nề.
 
Chỉnh sửa cuối:
Top