Văn Phạm Nga : Bạn Hỏi Tôi Đáp

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
... phân biệt giúp cháu работа và карьера đc k ạ.
работа là: Công việc, việc làm ... chỉ loại hình lao động đang nói đến.
карьера là: Sự nghiệp, sự thăng tiến... chỉ sự tiến bộ trong công tác hay nghề nghiệp.

3 anh này Работа, Труд, Дело khó phân biệt hơn, bạn đã biết chưa?
 
Chỉnh sửa cuối:

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
ЭТОТ, ЭТА, ЭТО, ЭТИ, ТОТ, ТО, ТА, ТИ - đều là đại từ chỉ định.
- Nếu этот, эта, это, эти (và các cách đi kèm) thì mang nghĩa là NÀY, ĐÂY LÀ
ЭТО МОЯ КНИГА. - đây là cuốn sách của tôi.
ЭТА КАРТИНКА КРАСИВА. - bức tranh này thì đẹp.
ЭТО ОЗЕРО ГЛУБОКОЕ - hồ này thì sâu.
- Còn тот, то, та, те (và các cách đi kèm) thì mang nghĩa là KIA (liên quan tới ko gian)
ТА КАРТИНА КРАСИВА. - bức tranh đó (kia) thì đẹp.
ТО ОЗЕРО ГЛУБОКОЕ. - cái hồ đó thì sâu.
- Ngoài ra, тот, то, та, те (và các cách đi kèm) - đi với các danh rừ chỉ các sự kiện đã xay ra trong quá khứ, đi với các danh từ chỉ đồ vật hoặc người vắng mặt trong cuộc nói chuyện.
КНИЖНЫЙ МАГАЗИН НАПРОТИВ, ТЕБЕ НАДО ПЕРЕЙТИ НА ТУ СТОРОНУ УЛИЦЫ. - cửa hàng sách nằm đối diện, bạn chỉ cần đi qua phía bên kia đường.
В ЭТИ ВЫХОДНЫЕ МЫ НЕ ПОЕДУ В ПАРК, МЫ ЕЗДИЛИ ТУДА НА ТОЙ НЕДЕЛИ. - mấy ngày nghỉ này bọn này ko đi công viên đâu, tuần trước đi rồi.
ТА АВАРИЯ, О КОТОРОЙ ОН НАМ РАССКАЗЫВАЛ, ПРОИЗОШЛА ИМЕННО НА ЭТОЙ УЛИЦЕ. - cái tai nạn mà anh ấy kể cho mình, xảy ra tại chính con phố này.
- тот, то, та, те còn dùng trong cụm từ có giới từ và liên từ đi kèm, ví dụ như: из-за того, что....; несмотря на то, что...; до тех пор пока...; для того, чтобы...;....
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
...còn дело là việc vặt.nói chung đúng k bác?
Không hẳn! VD như trong câu "Дело Ленина живет и побеждает" (Sự nghiệp của Lênin sống mãi và chiến thắng) thì Дело không vặt tý nào!
Ta xem gốc động từ của chúng:
Работа - работать
Труд - трудить, трудиться
Дело - делать
thì sang tiếng Việt, thông thường đều có thể dịch là "Làm việc".
Từ Дело rộng nhất, để chỉ mọi công việc, vụ việc,... ; Труд chỉ việc làm đó có bỏ sức, vất vã nhưng không có ý nói đến hiệu quả; còn Работа thường dùng khi việc làm có chủ định, có kết quả gì đó
 
Chỉnh sửa cuối:

Хлеб Хлеб Чанг

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Bác cho cháu hỏi hai cụm Это означает и Это значит có giống nhau k ạ? Cháu cảm ơn bác.

Sent from my Samsung using TiengNga.Net Pro mobile app
Hi. Mình thì m nghĩ 2 từ khác nhau khá rõ, thể hiện trong hoàn cảnh dùng :)

Значить, означать đều là động từ từ gốc từ знак : (nghĩa là dấu hiệu). Động từ значить có nghĩa là "nghĩa là", còn означать có nghĩa là "có ý nghĩa là, nói lên điều gì đó" . Có vẻ chúng gần nghĩa nhau và có thể thay thế cho nhau trong một vài trường hợp nhưng, có những t. hợp chỉ thì không thể. Означать có thể ám chỉ những ý nghĩa liên quan đến đối tượng, những dấu hiệu khác nữa, còn значить chỉ đơn giản nói đến ý nghĩa đơn thuần, bản chất của đối tượng.

- Что значит слово "свобода"? "tự do" nghĩa là gì? tương đương câu hỏi " Что такое свобода?"
- что означает понятие "Свобода слова" ? Khái niệm tự do ngôn luận là gì?
- Помогите народ,что означает этот смайл <3 ? Giúp tôi với, kí hiệu <3 có nghĩa là gì?
-Что означает твое имя ? Tên bạn có ý nghĩa gì.
-Что значит "LOL" ? Lol là gì thế?

Trong hai câu trên ta thấy sự khác biệt giữa hai đoongj từ. Значить dùng khi mà người hỏi k biết nghĩa thực , k biết cái từ LOL nó là cái gì. Người ta thấy nó, đọc được nó nhưng k biết nó là gì.
Còn câu hỏi "означает твое имя" thì ng hỏi muốn biết ý nghĩa của tên của bạn, người ta biết bạn tên gì rồi, nhưng muốn tìm hiểu ý nghĩa của cái tên bạn.

- Красные розы означают глубокую, страсть, неистовое желание и восхищение. Если тебе дарит молодой человек букет красных роз, значит , он тебя любит.

Hoa hồng đỏ nói lên đam mê , ước muốn mãnh liệt, và sự ngưỡng mộ. Nếu một chàng trai tặng bạn bó hoa hòng đỏ, nghĩa là anh ta yêu bạn.

Trường hợp trên dùng значить như các liên từ trong các câu, để bổ sung ý thông tin.
Thêm vd khác:

Если она часто смеется тебе, значит ей ты нравишься! Nếu cô hay cười với c có nghĩa là cô ấy mến c đấy.

Если они члены общества, значит, это их долг. Nếu họ là thành viên của công ty, thì đây là trách nhiệm của họ.

Значить có nhiều cách sử dụng hơn означать .
- Значить còn có nghĩa là : có ý nghĩa, có vị trí, vai trò ....
vd:
Она для меня много значит. Cô ấy rất quan trọng đối với tôi.

Расстояние значит так мало, когда кто-то значит так много.Khoảng cách sẽ chẳng là nghĩa lí gì, nếu ai đó là tất cả (ai đó ý nghĩa đối với người này)
 

alpha

Thành viên thường
выражение временных отношений в сложном предложение

Mọi người giúp mình dịch mấy cụm từ này và cách dùng của chúng với
mình chưa hiểu ý nghĩa của chúng lắm

в то время как
пока
пока не

до того как до того как
пепед тем как пепед тем как + ИНФ
прежде чем прежде чем

после того как
как только


спасибо всем :D
 

FGTR

Thành viên thân thiết
Наш Друг
1) В то время как (союз) - giới từ
có nghĩa là cùng thời gian đấy . hành động đang xảy ra cùng một lúc
ví dụ: В то время как он рубил дрова, она носила воду из колодца. (trong lúc anh ấy bổ củi thì chị ấy đi gánh nước)
2) пока (не)
có nghĩa: trừ phi, vẫn, vẫn chưa
ví dụ: -России и Китаю пока не удалось достичь согласия по газовому соглашению из-за разногласий о цене. ( Nga và Trung quốc vẫn chưa thoa thuận được về xăng vì có những bất đồng về giá cả
-Цени пока не поздно! Hãy quý trong khi còn chưa muộn
-Сын пока еще учится.( con trai vẫn còn đi học
3) До того как, перед тем как, прежде чем
3 từ này là đều tựa tựa nghĩa như nhau
có nghĩa là: trước khi
-до, того как все уснули, в небе зажглись звезды ( trước khi mọi người ngủ thì trên bầu trời những vì sao sang lên )
-Перед тем как уйти, я спросила: «Скажи, а ты любишь меня? ( trước khi đi tôi đã hỏi : bạn có yêu tồi ko? )
-Прежде чем что-либо сказать - подумай трижды. ( trước khi nói cái gì đấy thì hãy suỹ nghĩ 3 lần )
4)после того как - sau khi...
-Вы моете руки после того, как сходили в туалет? ( Bạn có rửa tay sau khi đi tualet không ? )
5)Как только (từ này mình cũng không biết dịch thế nào cho nó chính xác nữa mình sẽ lấy một số ví dụ cho bạn mong rằng bạn sẽ hiểu được nghĩa của nó )
-Как только сможешь - ngay lập tức nếu có thể
-как только я видел этого человека я сразу узнал его - ngay khi tôi nhìn thấy anh ấy trôi nhận ra anh ây ngay
-как только я нашел все ответы изменились все вопросы ( ngay khi tôi tìm thấy đáp án thì câu hỏi lại thay đổi )
 

alpha

Thành viên thường
vậy thì những cụm có nghĩa giống nhau thì có thể dùng thay cho nhau được hả chị và còn trường hợp những cụm này cộng với động từ nguyên thể khi nào
до того как
пепед тем как + ИНФ
прежде чем
 

FGTR

Thành viên thân thiết
Наш Друг
до того как : được sử dụng trong truòng hợp giữa tình huống chính và tình huống phụ xảy ra có một khoảng thời gian. ví dụ : Помню, что еще до того как начал бриться, подстригал усы ножницами ( tôi nhớ trước khi tôi bắt đầu cạo rầu thì tồi đã từng cắt râu bằng kéo) cái khoảng thời gian giữa lúc bắt đầu cạo râu và cắt râu thì nó khá cách xa nhau
перед тем как:(sau từ này thường được sự dụng động từ nguyên thể ) được sự dụng trong trường hợp giữa sự kiện này và sự kiện kia có khoảng cách gần hơn
ví dụ : Перед тем как изложить на бумаге свои воспоминания, я рассказывалà их своим гостям ( trước khi tôi viết ký ức của tôi ra, tôi đã kể nó cho những người khách của tôi nghe
- giữa hai sự kiện thường được xảy ra gần sát nút nhau ở nhưng giây cuối cùng luôn
Антон совершенно спокойно вышел, на сцену и занял свое место за столом непосредственно перед тем, как взвился занавес ( anton rất bình tĩnh đi ra sân khấu và ngồi vào bàn của mình trước khi màn sân khấu được mở lên )

khác vs hai từ trên thì cái từ прежде чем không cần chú í về khoảng thời gian.
- -Прежде чем что-либо сказать - подумай трижды. ( trước khi nói cái gì đấy thì hãy suỹ nghĩ 3 lần ) đây là câu tục ngữ (thành ngữ) giữa nó ko có khoảng cách nhất định .
sau những từ này thường được sự dụng động từ nguyên thể nhé ( инфинитив)
có những trường hợp bạn ban có thể dùng cả ba từ một lúc
 

nhatlinhvan

Thành viên thân thiết
Наш Друг
mình lưu ý một chút về cách sử dụng 2 cụm từ прежде чем пепед тем как + ИНФ
Hai cụm từ này đều mang ý nghĩa giống nhau nhưng cách sử dụng khác nhau
- Dùng liên прежде чем trong trường hợp muốn nói nên phải làm gì,hay có ý nghĩa đề phòng trước khi làm việc gì đó.nếu thêm НАДО thì mang ý nghĩa mệnh lệnh
vd :-прежде чем принимать лекарство,посоветуйтесь с врачом (trước khi uống thuốc phải hỏi ýkiến bác sỹ )
-
Liên từ пепед тем как + ИНФ sử dụng khi chỉ hành động xảy ra tức thời trước hành động khác như các bạn đã nói ở trên
 
Top