Đã trả lời пришлось - повезло

Cao Thị Ngọc Ánh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Hai chu nay khi hoc em thay khong chia theo cach gi ca. Ma dich cung khong hop nghia. Moi nguoi giup em voi. Em cam on.
Đây là động từ được sử dụng nhiều trong câu vô nhân xưng. Cặp của nó là: приходиться/ прийтись Кому пришлось+ инфинитив: ai đó đành phải làm gì. Ví dụ: мне пришлось сделать уборку дома. Thứ 2 nghĩa là đã từng phải, làm sao. Ví dụ: ему тяжело пришлось anh ấy đã từng gặp khó khăn. Мне приходилось с ним встречаться. Tôi đã từng gặp anh ấy nhiều lần. Thứ 3 có nghĩa là là. Ví dụ: она мне приходится близкой подругой. Cô ấy là bạn thân của tôi. Thứ 4 nghĩa là hợp với sở thích của ai., được ai thích прийтись кому-л. По вкусу, по душе, по нраву, по сердцу. Ví dụ: это блюдо мне пришлось по вкусу. Món ăn này hợp khẩu vị của tôi. День на день не приходится: mỗi ngày một khác. Thứ 5 có nghĩa là phù hợp với ai cái gì( không phải cau vô nhân xưng). Эти башмаки пришлись по ноге: đôi giày vừa với chân. Thứ 6 là rơi trùng vào cái gì( không phải câu vô nhân xưng). День весны и труда пришелся в день моего рождения: ngày quốc tế lao động rơi đúng vào ngày sinh nhật của tôi. Chắc trường hợp bạn gặp thì thường là những câu vô nhân xưng :)) thời quá khứ.


Còn động từ везти/ повезти thường dùng trong giao tiếp, văn nói: кому (не) повезло/ везёт ai đó ( không) gặp hên, số đỏ, may mắn :))
 

phongt

Thành viên thường
Đây là động từ được sử dụng nhiều trong câu vô nhân xưng. Cặp của nó là: приходиться/ прийтись Кому пришлось+ инфинитив: ai đó đành phải làm gì. Ví dụ: мне пришлось сделать уборку дома. Thứ 2 nghĩa là đã từng phải, làm sao. Ví dụ: ему тяжело пришлось anh ấy đã từng gặp khó khăn. Мне приходилось с ним встречаться. Tôi đã từng gặp anh ấy nhiều lần. Thứ 3 có nghĩa là là. Ví dụ: она мне приходится близкой подругой. Cô ấy là bạn thân của tôi. Thứ 4 nghĩa là hợp với sở thích của ai., được ai thích прийтись кому-л. По вкусу, по душе, по нраву, по сердцу. Ví dụ: это блюдо мне пришлось по вкусу. Món ăn này hợp khẩu vị của tôi. День на день не приходится: mỗi ngày một khác. Thứ 5 có nghĩa là phù hợp với ai cái gì( không phải cau vô nhân xưng). Эти башмаки пришлись по ноге: đôi giày vừa với chân. Thứ 6 là rơi trùng vào cái gì( không phải câu vô nhân xưng). День весны и труда пришелся в день моего рождения: ngày quốc tế lao động rơi đúng vào ngày sinh nhật của tôi. Chắc trường hợp bạn gặp thì thường là những câu vô nhân xưng :)) thời quá khứ.


Còn động từ везти/ повезти thường dùng trong giao tiếp, văn nói: кому (не) повезло/ везёт ai đó ( không) gặp hên, số đỏ, may mắn :))
Cam on ban rat nhieu :)
 
Top