Cặp động từ химичить – похимичить tuy không có trong các cuốn từ điển chính thức, nhưng trong đời thường hay được người Nga sử dụng.
Ta có thể nhận ra gốc (корень) của 2 động từ này là “химия”, tuy nhiên nghĩa của chúng lại chẳng liên quan gì đến hoá học (hay chính xác hơn là có liên quan, nhưng mối liên hệ này khá xa xôi và mờ nhạt).
Các nhà hoá học thường loay hoay cân, đong, đo, đếm các chất rồi trộn chúng với nhau để tạo thành các hợp chất khác, chính vì thế mà cặp động từ “химичить – похимичить” có nghĩa “loay hoay làm một việc gì đó”.
VD 1: Các files ảnh không mở (không xem được), một anh chàng loay hoay một tẹo rồi…mở được. Và anh ta kể với bạn: “Cначала фото не открывались, но я немного похимичил c ними и, наконец, они стали видны”.
VD 2: Bạn bước vào phòng một anh chàng đã mấy ngày liền say sưa chế tạo mô hình máy bay. Bạn có thể nói đùa: “Что, не надоело тебе химичить с (над) этими игрушками?”.