Từ vựng chủ đề thi cử, trường học

midizon

Thành viên thường
- Sau đây là những gì e biết đươc về chủ đề này:
phao thi (шпора,шпаргалка) , bị phát hiện dùng phao(поймать ),giám thị coi thi(насмортщик,контролер),quay cóp(списывать),đề thi(билет), trượt môn(срезаться/у кого срез по какому), thi lại (пересдать),điểm thi оценка, đơn xin thi lại(заявление)..
- Còn 1 số từ e không biết mong mọi người giải đáp:bài thi(giấy thi),người chấm thi,giấy nháp,đình chỉ thi,phúc khảo, ai đó dc miễn thi vì, học phí, học phí học lại, học phí thi lại....
- Ngoài ra còn gì nữa thì mọi người bổ sung giúp e
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
  • экзаменатор: người chấm thi
  • сдать экзамен автоматом за активную работу: được miễn thi vì tích cực học tập trg kỳ
  • плата за обучение: học phí
  • плата за пересдачи экзамена: phí thi lại
  • исключить с экзамена: đình chỉ thi
  • черновик: nháp
  • Лист (письменной экзаменационной работы): giấy thi
  • Выпускной экзамен: thi tốt nghiệp
  • поставить оценку/балл: cho điểm (cô giáo cho)
  • получить оценку: được mấy điểm
  • сдавать экзамен на отлично: được 10đ (ở Nga là 5 điểm)
  • провалить экзамен: thi trượt
  • проводить экзамен: Tổ chức thi
  • сессия: kỳ thi, mùa thi
  • отлично - хорошо - удовлетворительно - неудовлетворительно: xuất sắc - khá - trung bình - không qua
  • зачет: thi ko tình điểm
  • зачетка = зачетная книжка: sổ ghi điểm
Ở các trường đại học của Nga trong mỗi kỳ thi (cuối kỳ - сессия) luôn có 2 kiểu thi: зачет và экзамен. зачет - thi ko tính điểm, chỉ cần đạt từ удовлетворительно trở lên là được coi là qua môn đó, trong cuốn зачетка sẽ ghi là зачет/ зачтено. Còn экзамен là thi tính điểm, khi ghi vào trong sổ sẽ là отлично/ хорошо/ удовлетворительно.
 

midizon

Thành viên thường
  • экзаменатор: người chấm thi
  • сдать экзамен автоматом за активную работу: được miễn thi vì tích cực học tập trg kỳ
  • плата за обучение: học phí
  • плата за пересдачи экзамена: phí thi lại
  • исключить с экзамена: đình chỉ thi
  • черновик: nháp
  • Лист (письменной экзаменационной работы): giấy thi
  • Выпускной экзамен: thi tốt nghiệp
  • поставить оценку/балл: cho điểm (cô giáo cho)
  • получить оценку: được mấy điểm
  • сдавать экзамен на отлично: được 10đ (ở Nga là 5 điểm)
  • провалить экзамен: thi trượt
  • проводить экзамен: Tổ chức thi
  • сессия: kỳ thi, mùa thi
  • отлично - хорошо - удовлетворительно - неудовлетворительно: xuất sắc - khá - trung bình - không qua
  • зачет: thi ko tình điểm
  • зачетка = зачетная книжка: sổ ghi điểm
Ở các trường đại học của Nga trong mỗi kỳ thi (cuối kỳ - сессия) luôn có 2 kiểu thi: зачет và экзамен. зачет - thi ko tính điểm, chỉ cần đạt từ удовлетворительно trở lên là được coi là qua môn đó, trong cuốn зачетка sẽ ghi là зачет/ зачтено. Còn экзамен là thi tính điểm, khi ghi vào trong sổ sẽ là отлично/ хорошо/ удовлетворительно.
 

midizon

Thành viên thường
@H
  • экзаменатор: người chấm thi
  • сдать экзамен автоматом за активную работу: được miễn thi vì tích cực học tập trg kỳ
  • плата за обучение: học phí
  • плата за пересдачи экзамена: phí thi lại
  • исключить с экзамена: đình chỉ thi
  • черновик: nháp
  • Лист (письменной экзаменационной работы): giấy thi
  • Выпускной экзамен: thi tốt nghiệp
  • поставить оценку/балл: cho điểm (cô giáo cho)
  • получить оценку: được mấy điểm
  • сдавать экзамен на отлично: được 10đ (ở Nga là 5 điểm)
  • провалить экзамен: thi trượt
  • проводить экзамен: Tổ chức thi
  • сессия: kỳ thi, mùa thi
  • отлично - хорошо - удовлетворительно - неудовлетворительно: xuất sắc - khá - trung bình - không qua
  • зачет: thi ko tình điểm
  • зачетка = зачетная книжка: sổ ghi điểm
Ở các trường đại học của Nga trong mỗi kỳ thi (cuối kỳ - сессия) luôn có 2 kiểu thi: зачет và экзамен. зачет - thi ko tính điểm, chỉ cần đạt từ удовлетворительно trở lên là được coi là qua môn đó, trong cuốn зачетка sẽ ghi là зачет/ зачтено. Còn экзамен là thi tính điểm, khi ghi vào trong sổ sẽ là отлично/ хорошо/ удовлетворительно.
Chị cho e hỏi đôi từ về chủ đề tốt nghiệp với ạ:
1.Đồ án,luận án:
2.Chủ đề của luận án, đồ án:тема??
3.Bảo vệ luận án:защита диплома?
4.thuyết trình luận án:
5.Thông thường sẽ có giáo viên phụ trách, giúp đỡ mình lúc làm luận án.Từ tiếng Nga nào để chỉ người này a?
6.Dùng mẫu câu nào để xin thầy cô giáo tài liệu cho luận án ạ?
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
@H

Chị cho e hỏi đôi từ về chủ đề tốt nghiệp với ạ:
1.Đồ án,luận án:
2.Chủ đề của luận án, đồ án:тема??
3.Bảo vệ luận án:защита диплома?
4.thuyết trình luận án:
5.Thông thường sẽ có giáo viên phụ trách, giúp đỡ mình lúc làm luận án.Từ tiếng Nga nào để chỉ người này a?
6.Dùng mẫu câu nào để xin thầy cô giáo tài liệu cho luận án ạ?

1)Trước hết cần xác định rõ các thuật ngữ tiếng Việt để tránh nhầm lẫn:
a) Luận án (диссертация): dùng để chỉ công trình nghiên cứu khoa học của NCS (nghiên cứu sinh).
Диссертация на соискание учёной cтепени кандидата (технических, физико-математических, экономических…наук) = Luận án tiến sĩ (kỹ thuật, toán-lý, kinh tế…).
Диссертация на соискание учёной cтепени доктора (технических, физико-математических, экономических…наук) = Luận án tiến sĩ khoa học (kỹ thuật, toán-lý, kinh tế…).
Кандидат наук của LX và Nga trước đây ở VN gọi là Phó tiến sĩ, nay là Tiến sĩ (TS), còn Доктор наук của LX và Nga trước đây ở VN gọi là Tiến sĩ, nay là Tiến sĩ khoa học (TSKH).
Thuật ngữ “luận án” không dùng cho học viên cao học và sinh viên.
b) Luận văn tốt nghiệp (дипломная работа hoặc выпускная работа): dùng để chỉ công trình tốt nghiệp của học viên cao học và sinh viên các ngành khoa học xã hội (luận văn cao học, luận văn tốt nghiệp). Tốt nghiệp cao học thì gọi là thạc sĩ (магистр наук), tốt nghiệp đại học ngành xã hội thì gọi là cử nhân (бакалавр).
c) Đồ án tốt nghiệp (дипломный проект): dùng để chỉ công trình tốt nghiệp của sinh viên các ngành kỹ thuật. Tốt nghiệp các ngành kỹ thuật thì gọi là kỹ sư (инженер).
d) Đồ án môn học (курсовой проект): dùng để chỉ bài tập của sinh viên, bao gồm thuyết minh (Объяснительная записка) và các bản vẽ (чертежи) trong một môn học.
e) Bài tập lớn (курсовая работа): dùng để chỉ bài tập của sinh viên (bài tập ở mức độ thấp hơn so với đồ án môn học), thường chỉ có phần thuyết minh, ít khi yêu cầu bản vẽ.
2) Сhủ đề (đề tài) luận văn tốt nghiệp = Тема дипломной работы.
Сhủ đề (đề tài) đồ án tốt nghiệp = Тема дипломного проекта.
3) Bảo vệ luận án = Защита диссертации.
Bảo vệ luận văn tốt nghiệp = Защита дипломной работы.
Bảo vệ đồ án tốt nghiệp = Защита дипломного проекта.
4) Thuyết trình luận văn tốt nghiệp (đồ án tốt nghiệp) = Доклад по дипломной работе (дипломному проекту).
5) Giáo viên hướng dẫn luận văn tốt nghiệp (đồ án tốt nghiệp) = Руководитель дипломной работы (дипломного проекта).
Người hướng dẫn кандидатской диссертации gọi là научный руководитель, người giúp đỡ thực hiện докторской диссертации gọi là нaучный консультант (bởi luận án TSKH là công trình khoa học ở mức rất cao, cao đến nỗi không thể có thầy, vì thế không thể gọi là hướng dẫn [руководить] mà chỉ có thể là quân sư trợ giúp [консультировать]), người phản biện chính thức gọi là официальный оппонент. Tóm tắt luận án gọi là автореферат диссертации.
6) Để hỏi xin thầy tài liệu cho luận văn tốt nghiệp có thể nói “Не могли бы ли Вы рекомендовать мне список необходимых источников литературы для моей дипломной работы?”.
 
Top