до того как : được sử dụng trong truòng hợp giữa tình huống chính và tình huống phụ xảy ra có một khoảng thời gian. ví dụ : Помню, что еще до того как начал бриться, подстригал усы ножницами ( tôi nhớ trước khi tôi bắt đầu cạo rầu thì tồi đã từng cắt râu bằng kéo) cái khoảng thời gian giữa lúc bắt đầu cạo râu và cắt râu thì nó khá cách xa nhau
перед тем какsau từ này thường được sự dụng động từ nguyên thể ) được sự dụng trong trường hợp giữa sự kiện này và sự kiện kia có khoảng cách gần hơn
ví dụ : Перед тем как изложить на бумаге свои воспоминания, я рассказывалà их своим гостям ( trước khi tôi viết ký ức của tôi ra, tôi đã kể nó cho những người khách của tôi nghe
- giữa hai sự kiện thường được xảy ra gần sát nút nhau ở nhưng giây cuối cùng luôn
Антон совершенно спокойно вышел, на сцену и занял свое место за столом непосредственно перед тем, как взвился занавес ( anton rất bình tĩnh đi ra sân khấu và ngồi vào bàn của mình trước khi màn sân khấu được mở lên )
khác vs hai từ trên thì cái từ прежде чем không cần chú í về khoảng thời gian.
- -Прежде чем что-либо сказать - подумай трижды. ( trước khi nói cái gì đấy thì hãy suỹ nghĩ 3 lần ) đây là câu tục ngữ (thành ngữ) giữa nó ko có khoảng cách nhất định .
sau những từ này thường được sự dụng động từ nguyên thể nhé ( инфинитив)
có những trường hợp bạn ban có thể dùng cả ba từ một lúc
перед тем какsau từ này thường được sự dụng động từ nguyên thể ) được sự dụng trong trường hợp giữa sự kiện này và sự kiện kia có khoảng cách gần hơn
ví dụ : Перед тем как изложить на бумаге свои воспоминания, я рассказывалà их своим гостям ( trước khi tôi viết ký ức của tôi ra, tôi đã kể nó cho những người khách của tôi nghe
- giữa hai sự kiện thường được xảy ra gần sát nút nhau ở nhưng giây cuối cùng luôn
Антон совершенно спокойно вышел, на сцену и занял свое место за столом непосредственно перед тем, как взвился занавес ( anton rất bình tĩnh đi ra sân khấu và ngồi vào bàn của mình trước khi màn sân khấu được mở lên )
khác vs hai từ trên thì cái từ прежде чем không cần chú í về khoảng thời gian.
- -Прежде чем что-либо сказать - подумай трижды. ( trước khi nói cái gì đấy thì hãy suỹ nghĩ 3 lần ) đây là câu tục ngữ (thành ngữ) giữa nó ko có khoảng cách nhất định .
sau những từ này thường được sự dụng động từ nguyên thể nhé ( инфинитив)
có những trường hợp bạn ban có thể dùng cả ba từ một lúc