tuan anh
Thành viên thường
TRẠNG ĐỘNG TỪ
Trạng động từ là một dạng không đổi của động từ mà được dùng để mô tả hành động thêm vào hoặc trạng thái bổ sung của sự vật. Tồn tại hai dạng trạng động từ là dạng của động từ chưa hoàn(HCB) và đã hoàn (CB) ( thành thể).
Dạng 1 (HCB) diễn tả hai hành động diễn ra cùng lúc (hành động 2 diễn ra cùng mốc thời gian với hành động gốc 1) và bổ sung cho nhau.
Dạng 2 (CB) diễn tả hai hành động bổ sung cho nhau mà hành động 1 đã diễn ra (đã có, đã kết thúc) trước hành động 2.
1Trạng động từ «нcв»
- chia động từ ngôi «они», bỏ phần chia thêm «я»
- sử dụng trong câu phức, cùng chủ thể hành động
- dùng trong trường hợp hành động diễn ra song song cùng lúc
VD:
Читают – читая
Слушают – слушая
Слышут – слыша
Учатся – учась
Танцуют – танцуя
- читаю книгу, я слушаю музыку (tôi nghe nhạc trong khi đang đọc sách)
Luu y: động từ có đuôi «авать» bỏ «ть» thêm «я»
VD:
Давать – давая
2Trạng động từ «св»
- chia động từ ở thì quá khứ, bỏ phần chia thêm «в» hoặc «вшись» (đối với động từ có đuôi “cя” )
- sử dụng trong câu phức, cùng chủ thể hành động
- dùng trong trường hợp 2 hành động nối tiếp nhau
VD:
Прочитал – прочитав
Послушал – послушав
Построил – построив
Учился – учившись
Подготовился – поготовившись
-прочитав книгу, я слушаю музыку (đọc sách xong, tôi nghe nhạc)
*Động từ chuyển động cả нcв và св đều có đuôi “я”
VD:
приду – придя
Ходить – ходя
· Ngoài ra, có một sô sđộng từ mà người Nga không dùng ở dạng Trạng động từ
мокнуть, вязать, пахать, ждать, пить, печьберечь, мочь, тянуть, тонуть, жечь, , сечь, крепнуть, мерзнуть. хотеть, бежать, колоть, пахать.мять, жать, бить, вить, мереть, переть, писать…
Trạng động từ là một dạng không đổi của động từ mà được dùng để mô tả hành động thêm vào hoặc trạng thái bổ sung của sự vật. Tồn tại hai dạng trạng động từ là dạng của động từ chưa hoàn(HCB) và đã hoàn (CB) ( thành thể).
Dạng 1 (HCB) diễn tả hai hành động diễn ra cùng lúc (hành động 2 diễn ra cùng mốc thời gian với hành động gốc 1) và bổ sung cho nhau.
Dạng 2 (CB) diễn tả hai hành động bổ sung cho nhau mà hành động 1 đã diễn ra (đã có, đã kết thúc) trước hành động 2.
1Trạng động từ «нcв»
- chia động từ ngôi «они», bỏ phần chia thêm «я»
- sử dụng trong câu phức, cùng chủ thể hành động
- dùng trong trường hợp hành động diễn ra song song cùng lúc
VD:
Читают – читая
Слушают – слушая
Слышут – слыша
Учатся – учась
Танцуют – танцуя
- читаю книгу, я слушаю музыку (tôi nghe nhạc trong khi đang đọc sách)
Luu y: động từ có đuôi «авать» bỏ «ть» thêm «я»
VD:
Давать – давая
2Trạng động từ «св»
- chia động từ ở thì quá khứ, bỏ phần chia thêm «в» hoặc «вшись» (đối với động từ có đuôi “cя” )
- sử dụng trong câu phức, cùng chủ thể hành động
- dùng trong trường hợp 2 hành động nối tiếp nhau
VD:
Прочитал – прочитав
Послушал – послушав
Построил – построив
Учился – учившись
Подготовился – поготовившись
-прочитав книгу, я слушаю музыку (đọc sách xong, tôi nghe nhạc)
*Động từ chuyển động cả нcв và св đều có đuôi “я”
VD:
приду – придя
Ходить – ходя
· Ngoài ra, có một sô sđộng từ mà người Nga không dùng ở dạng Trạng động từ
мокнуть, вязать, пахать, ждать, пить, печьберечь, мочь, тянуть, тонуть, жечь, , сечь, крепнуть, мерзнуть. хотеть, бежать, колоть, пахать.мять, жать, бить, вить, мереть, переть, писать…
Chỉnh sửa cuối: